[Mới nhất] Tiêu chuẩn nước uống đóng chai trực tiếp

[Mới nhất] Tiêu chuẩn nước uống đóng chai trực tiếp

Cuộc sống ngày càng hả hối hả, lối sống tiêu dùng các hàng hóa, thực phẩm như: đồ ăn nhanh hay nước uống đóng chai ngày càng phổ biến. Đặc biệt là khi lượng lớn nước uống đóng chai nhờ vào sự tiện lợi của mình mà được tiêu thụ mỗi ngày nhằm phục vụ nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng tiêu chuẩn nước đóng chai là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tiêu chuẩn này qua bài viết dưới đây nhé.

Đặc điểm của nước đóng chai

Sản phẩm nước đóng chai được dùng để uống trực tiếp, trong đó có thể chứa khoáng chất và carbon dioxyd (CO2) tự nhiên hoặc là bổ sung nhưng không phải nước khoáng thiên nhiên đóng chai và không chứa đường, các chất tạo hương, các chất tạo ngọt, hoặc là bất kỳ chất nào khác.

Nước đóng chai phải đáp ứng các tiêu chuẩn do Bộ y tế đề ra
Nước đóng chai phải đáp ứng các tiêu chuẩn do Bộ y tế đề ra

Sản xuất nước uống đóng chai là ngành công nghiệp phát triển và rất phổ biến từ xưa tới nay. Đáp ứng được nhu cầu bức thiết, phục vụ các hoạt động ăn uống, kinh doanh,  sinh hoạt nên hàng loạt các thương hiệu tập đoàn,  cơ sở sản xuất, công ty nước uống uống đóng chai đã ra đời.

Nước uống đóng chai chính là nguồn nước trong các thủy tinh hoặc chai nhựa. Nước uống đóng chai có nhiều loại như: nước lọc, nước khoáng, nước ngọt,…

Tuy rằng các loại nước uống đóng chai xuất phát từ dây chuyền sản xuất và xử lý của các công ty doanh nghiệp khác nhau. Nhưng, các loại nước uống đóng chai đều có nguồn gốc từ tự nhiên: nước suối từ trên núi cao, nước giếng, nước ngầm chảy qua các tầng địa chất, nước máy… và cũng có thể là nước qua hệ thống lọc công nghiệp.

Mỗi cơ sở, đơn vị sản xuất nước uống đóng chai sẽ có một quy trình xử lý nguồn nước riêng biệt. Sử dụng các phương pháp lọc để đảm bảocho  nguồn nước đóng chai sạch khuẩn an toàn có thể sử dụng uống trực tiếp.

Vấn đề đặt ra là vậy tiêu chuẩn nước đóng chai là gì?

Quy chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT là quy chuẩn Quốc gia dành cho nước uống trực tiếp hiện nay. Với các sản phẩm nước đóng chai, máy lọc nước đạt loại quy chuẩn này, bạn có thể yên tâm sử dụng.

Các chỉ tiêu chất lượng

Tên chỉ tiêuGiới hạn tối đaPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu
Stibi, mg/l0,02ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 964.16

A
Arsen, mg/l0,01TCVN 6626:2000 (ISO11969:1996);

ISO 11885:2007; ISO15586:2003;

AOAC 986.15

A
Bari, mg/l0,7ISO 11885:2007; AOAC 920.201A
Bor, mg/l0,5TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);

ISO 11885:2007

A
Bromat, mg/l0,01ISO 15061:2001A
Cadmi, mg/l0,003TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 974.27; AOAC 986.15

A
Clor, mg/l5ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985,

ISO 7393-3:1990

A
Clorat, mg/l0,7TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997)A
Clorit, mg/l0,7TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997)A
Crom, mg/l0,05TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
Đồng, mg/l2TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 960.40

A
Cyanid, mg/l0,07TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984);

TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

A
Fluorid, mg/l1,5TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992);

TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994);

ISO 10304-1:2007

A
Chì, mg/l0,01TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 974.27

A
Mangan, mg/l0,4TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
Thủy ngân, mg/l0,006TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);

AOAC 977.22

A
Molybden, mg/l0,07TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
Nickel, mg/l0,07TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
Nitrat, mg/l50TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998);

ISO 10304-1:2007

A
Nitrit, mg/l3TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984);

ISO 10304-1:2007

A
Selen, mg/l0,01TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 986.15

A
Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l0,5ISO 9696:2007B
Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l1ISO 9697:2008B
Nước đóng chai ngày càng phổ biến nên cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn
Nước đóng chai ngày càng phổ biến nên cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn để đảm bảo an toàn

Các chỉ tiêu vi sinh vật

Chỉ tiêuLượng mẫuYêu cầuPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu
1. E. coli hoặc làcoliform chịu nhiệt1 x 250 mlKhông được phát hiện trong bất kỳ mẫu nàoTCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)A
2. Coliform tổng số1 x 250 ml– Nếu số vi khuẩn 1 và 2 thì sẽ tiến hành kiểm tra lần thứ hai

– Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)A
3. Streptococci feacal1 x 250 mlISO 7899-2:2000A
4. Pseudomonas aeruginosa1 x 250 mlISO 16266:2006A
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit1 x 250 mlTCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986)A

Dù tiện lợi nhưng nên hạn chế sử dụng để bảo vệ môi trường
Dù tiện lợi nhưng nên hạn chế sử dụng để bảo vệ môi trường

Trên đây là thông tin về tiêu chuẩn nước đóng chai theo quy định của Bộ Y Tế Việt Nam mà chúng tôi chia sẻ đến bạn. Thiết nghĩ, mỗi gia đình cần trang bị cho mình một chiếc máy lọc nước để đảm bảo nguồn nước được sử dụng của nhà bạn sạch, an toàn cho sức khỏe của mỗi thành viên trong gia đình. Và việc sử dụng máy lọc nước sẽ giúp tiết kiệm tiền bạc cũng như bảo vệ môi trường hơn so với việc thường xuyên mua và sử dụng nước đóng chai.

Bài viết liên quan

Liên hệ